Trong quá trình học tiếng Nhật sẽ có rất nhiều mẫu ngữ pháp có nghĩa tiếng Việt giống nhau khiến cho bạn dễ nhầm lẫn. Để phân biệt được 2 mẫu ngữ pháp này, bạn cần phải nắm chắc cấu trúc và cách sử dụng cho từng câu. Hiểu được điều đó, Trungtamnhatngu.com sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách phân biệt 2 mẫu ngữ pháp 『~たまま』và 『っぱなし』xem chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé!
1. Ngữ pháp まま:
Ý Nghĩa (意味) :
- Có nghĩa là: “Để nguyên, giữ nguyên, cứ như thế”
Cách Dùng (使い方):
Diễn tả một tình trạng kéo dài, liên tục, không thay đổi.
Cấu trúc:
A (い) / Vた / Vない ✙ まま
A (な) ✙ なまま
N の ✙ まま
Ví Dụ (例文):
1. エアコンを付つけたまま出かけた。
Tôi ra khỏi nhà mà không tắt điều hòa.
2. この野菜は、生のままで食べておいしいですよ。
Rau này ăn sống rất ngon đấy.
3. パジャマを着たまま朝食を食べる。
Mặc nguyên bộ pijama và ăn sáng.
2. Ngữ pháp っぱなし
Ý Nghĩa (意味) :
- Có nghĩa là: Suốt – cứ nguyên như thế
Cách Dùng (使い方):
- Sử dụng khi muốn diễn đạt “cứ để nguyên như thế mà không thực hiện hành động lẽ ra phải làm”
- Ngoài ra, còn được sử dụng khi muốn diễn đạt một trạng thái của hành động nào đó mà cứ được giữ nguyên như thế suốt trong một khoảng thời gian.
- Thường được sử dụng để diễn đạt những trạng thái không hay, không mong muốn.
Cấu trúc:
Vます + っぱなしだ・で
Vます + っぱなし + する・なる
Vます + っぱなし + Danh từ
Ví Dụ (例文):
1. この仕事な立ちっぱなしのことが多いので、疲れる。
Công việc này vì hay phải đứng suốt nên rất mệt.
2. 水を出しっぱなしにしないでください。
Xin đừng để nước chảy suốt như thế
3. 彼は本やノートなどを置きっぱなしにして片津けようともしない。
Anh ấy cứ để nguyên sách vở như thế mà không hề có ý định dọn dẹp.
3. Phân biệt まま và っぱなし
Cấu trúc dạng: 『Vた+まま』『Ⅴない+まま』『Vます+っぱなし』
Điểm giống: Cả 2 đều diễn đạt một tình trạng, một hành động kéo dài, diễn ra suốt.
Điểm khác:
- Nhiều trường hợp 『~たまま』nhấn mạnh vào việc diễn tả tình trạng hoặc một số trường hợp diễn tả hành động có ý thức (chủ ý hoặc cố ý) của người nói.
Ví Dụ (例文):
1. ろうそくを消さないまま部屋を逃げ出した。
Anh ta đã ra khỏi phòng mà không tắt đèn cầy. (Diễn tả tình trạng)
2. 急いでいるときは、立ったまま食事をする。
Khi bạn đang vội quá, thì cứ đứng thế mà ăn luôn. (Thể hiện chủ ý, chủ động)
- 『っぱなし』trong rất nhiều trường hợp, diễn tả hành động tiếp diễn với thái độ không thoải mái, không hài lòng hoặc không mong muốn hoặc để phàn nàn.
Ví Dụ (例文):
1. あの窓が開けっぱなしになっていますよ。
Cái cửa sổ đó nó vẫn đang mở suốt kìa.
2. 講演会では休憩もなしに2時間も話しっぱなしで、とても疲れた。
Trong buổi thuyết trình vì tôi phải nói suốt 2 tiếng không nghỉ nên rất mệt.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng trợ từ まで
Leave a Reply