Tuyển tập cách đọc, ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ trong tiếng Nhật

Trong suốt quá trình học tiếng Nhật, hẳn ai trong chúng ta cũng muốn nâng cao năng lực tiếng Nhật của mình nhiều nhất có thể. Thế nhưng để có thể làm được điều đó thì ngoài nắm rõ ngữ pháp, biết nhiều từ vựng, thuộc nhiều Hán tự thì chúng ta cũng nên biết thêm về các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ trong tiếng Nhật nữa. Đây là điều không có nhiều người chú ý đến nhưng lại giúp nâng cao năng lực tiếng Nhật của chúng ta rất nhiều đấy.

Chính vì thế mình muốn gửi đến các bạn tuyển tập các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ trong tiếng Nhật số đầu tiên.

1.自業自得(じごうじとく)

Romaji: jigou jitoku

Ý nghĩa: Việc mình làm thì mình nhận hậu quả

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Tự làm tự chịu

————————————————————

2.十人十色(じゅうにんといろ)

Romaji: juunin toiro

Ý nghĩa: Mỗi người đều có ý kiến riêng của mình

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Chín người mười ý

————————————————————

3.口が滑る(くちがすべる)

Romaji: kuchi ga suberu

Ý nghĩa: Lỡ miệng nói ra không rút lại được

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Lời nói ra như bát nước đổ đi

————————————————————

4.花より団子(はなよりだんご)

Romaji: hana yori dango

Ý nghĩa: Không nên quá xem trọng bề ngoài

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

————————————————————

5.朝飯前(あさめしまえ)

Romaji: asa meshi mae

Ý nghĩa: Giải quyết nhanh gọn dễ dàng

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh

————————————————————

6.千里の道も一歩より(せんりのみちもいっぽより)

Romaji: senri no michi mo ippo yori

Ý nghĩa: Dù là việc gì thì lúc đầu cũng sẽ khó khăn

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Vạn sự khởi đầu nan

————————————————————

7.雨降って地固まる(あめふってじかたまる)

Romaji: ame futte ji katamaru

Ý nghĩa: Sau khó khăn thì điều tốt đẹp sẽ đến

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Sau cơn mưa trời lại sáng

————————————————————

8.猿も木から落ちる(さるもきからおちる)

Romaji: saru mo ki kara ochiru

Ý nghĩa: Dù giỏi đến mấy cũng sẽ có lúc mắc sai lầm

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Nhân vô thập toàn

————————————————————

9.失敗は成功の基(しっぱいはせいこうのもと)

Romaji: shippai wa seikou no moto

Ý nghĩa: Dù thất bại hãy cứ cố gắng rồi sẽ thành công

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Thất bại là mẹ thành công

————————————————————

10.見ぬが花(みぬがはな)

Romaji: minu ga hana

Ý nghĩa: Thực tế không hoàn toàn như tưởng tượng

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Người tính không bằng trời tính

————————————————————

Phía trên là 10 câu ca dao tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật của số đầu tiên. Chúc các bạn học tập tiếng Nhật thật tốt và hãy nhớ đón xem các số tiếp theo cũng như các chuyên mục khác tại website nhé.