Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích:”マッチ売りの少女 – Cô bé bán diêm“. Truyện cổ tích này đã quá quen thuộc với chúng ta, nhưng mỗi lần nghe lại đều khiến chúng ta phải suy nghĩ. Hãy cùng trungtamngatngu.com hoài niệm lại câu chuyện tuổi thơ hết sức cảm động này thông qua những lời văn bằng tiếng Nhật nhé!

マッチ売りの少女

きょうは、一年の終わりの大晦日の日。

町を歩く人たちはみんな、忙しそうにしていました。

そこで、小さなおんなのこが一人、マッチを売っていました。

「マッチはいりませんか、マッチはいりませんか……」

けれど、マッチを買うひとはいませんでした。

やがてよるになり、おんなのこはがたがたふるえました。

けれど、おんなのこは家には帰りません。

マッチがまだひとつ売れていなかったからです。

「このまま帰っても、またお父さんにぶたれるだけだわ」

体はどんどんつめたくなっていきます。

おんなのこはだめだとおもいながらも、うりもののマッチをいっぽんすりました。

ちいさなほのおがひろがります。

すると……

目の前に、おおきなストーブがでてきました。

両手を伸ばしてあたたまろうとします。

でも、マッチのほのおがきえると、ストーブはなくなってしまいました。

こんどこそストーブであたたまろう、そうおもって、もういちどマッチをすります。

すると……

目の前に、おいしそうな料理がたくさんでてきました。

ふかふかのパンや、あたたかそうなスープ、そしておおきなガチョウのまるやきもあります。

たべたことのないごちそうに、おんなのこはおもわずてをのばしました。

でも、マッチのほのおがきえると、ぜんぶなくなってしまいました。

おんなのこのおなかはペコペコです。

ひとくちだけでも。

そうおもって、もういちどマッチをすります。

すると……

おおきなおおきなクリスマスツリーがでてきました。

おんなのこがみあげていると、ツリーのてっぺんに、だれかがいました。

「あっ! おばあちゃん!」

それはしんだおばあちゃんでした。

おばあちゃんはにっこりわらい、おんなのこへちかづいてきます。

けれど、だんだんすがたがうすくなっていきます。

「いや! おばあちゃん、きえないで!」

おんなのこは夢中で、もっていたマッチをぜんぶすりました。

そうしてめのまえにきたおばあちゃんに、だきつきました。

「おばあちゃん、またあえたね! こんどはどこにもいかないで!」

おばあちゃんはおんなのこをだきしめ、そのままそらへのぼっていきました。

つぎのひのあさ、おんなのこのまわりに、まちのひとがあつまってきました。

「このこはきのう、ここでみたなあ」

「かわいそうに、マッチであたたまろうとしたんだわ」

おんなのこはにっこりとわらったまま、つめたくなっていました。

Cô bé bán diêm

Hôm nay, là ngày cuối cùng của năm – đêm giao thừa.

Những người đi bộ trên đường đều trông thật vội vã.

Ở một góc, có một bé gái nhỏ bé đang bán những bó diêm.

“Có ai cần diêm không ạ? Có ai cần diêm không ạ?”

Thế nhưng, chẳng có ai mua diêm cả.

Chẳng mấy chốc, cả người cô bé run lên cầm cập.

Nhưng cô bé lại chẳng thế trở về nhà.

Vì cô vẫn chưa bán được bó diêm nào cả.

“Cứ thế này mà về nhà thì thể nào cũng bị bố đánh thôi…”

Cả người cô bé lạnh dần.

Không chịu đựng được nữa, cô bé đành đánh một que diêm lên.

Một ngọn lửa nhỏ bé bừng sáng lên.

Bỗng nhiên…

Trước mắt cô bỗng hiện ra một chiếc lò sưởi to ơi là to.

Cô bé vừa định vươn đôi tay ra để sưởi ấm.

Thì ngọn lửa trên que diêm vụt tắt, lò sưởi cũng biến mất luôn.

Lần tới nhất định mình phải sưởi ấm mới được, nghĩ thế, cô bé lại đánh một que diêm nữa.

Bỗng nhiên

Trước mắt cô bỗng hiện ra bao nhiêu là thức ăn ngon lành.

Nào là bánh mì thơm mềm, bát súp nóng hổi, lại còn cả một đĩa ngỗng quay khổng lồ nữa chứ.

Bụng đói cồn cào, cô bé bất giác vươn tay ra.

Nhưng que diêm lại vụt tắt, tất cả đồ ăn cũng biến mất theo.

Bụng cô bé đói cồn cào.

Chỉ một miếng thôi cũng được.

Nghĩ vậy, cô bé lại đánh một que diêm nữa.

Thế rồi…

Một cây thông Noel khổng lồ hiện ra.

Từ trên ngọn cây cao vút, có ai đó đang nhìn xuống cô bé tội nghiệp.

“A, là bà!”

Đúng là bà rồi!

Bà cô bé mỉm cười hiền từ, tiến lại gần cô cháu gái bé nhỏ.

Thế nhưng, hình ảnh bà cũng dần dần biến mất.

“Không đâu, bà ơi, bà đừng biến mất!”

Cô bé cuống cuồng đem tất cả những que diêm còn lại thắp sáng lên.

Thế rồi cô bé ôm chầm lấy người bà.

“Bà ơi, bà ở lại nhé, lần này bà đừng bỏ con đi nữa!”

Người bà ôm lấy cô cháu gái nhỏ, rồi cứ thế bay lên trời cao.

Sáng sớm ngày hôm sau, người trong thị trấn túm tụm xung quanh một thân hình bé nhỏ.

“Cô bé này ở đây từ đêm qua nhỉ.”

“Thật là đáng thương, con bé đã phải đánh diêm lên để sưởi ấm đấy nhỉ.”

Thân thể cô bé đã trở nên lạnh ngắt, nhưng trên môi vẫn giữ nguyên một nụ cười.

Từ vựng trong câu chuyện:

  • クリスマスツリー (Christmas tree) : cây thông Noel
  • 大晦日の日 (おおみそかのひ): đêm giao thừa
  • やがて: chẳng mấy chốc
  • マッチ (matches) : que diêm
  • どんどん: dần dần
  • 空へのぼる: bay lên trời
  • にっこり笑う  (にっこりわらう): mỉm cười hiền từ
  • 少女 (しょうじょ): cô bé
  • 震える  (ふるえる): run lên cầm cập
  • (まち): con phố
  • 売る (うる): bán
  • 買う (かう): mua
  • 伸ばす (のばす): vươn ra
  • ほのお: ngọn lửa
  • あたたまる: sưởi ấm
  • おなかはペコペコ: bụng cô bé đói cồn cào.
  • 夢中 (むちゅう): say mê, điên cuồng (làm gì đó)
  • 冷たい (つめたい): bị lạnh, trở nên lạnh
  • 抱きつく (だきつく): ôm chầm lấy
  • おいしそうな料理 (おいしそうりょうり): món ăn ngon
  • 両手 (りょうて): hai tay
  • ストーブ(Stove): lò sưởi
  • 消える (きえる): vụt tắt
  • マッチを擦る  (まっちをする): đánh diêm

>>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích ネコがネズミをおいかけるわけ