“祝福のメシアとアイの塔”
Romaji: Shukufuku no Meshia to Ai no Tou
Official English: Blessed Messiah and the Tower of AI
Ca sĩ: Hatsune Miku, Kagamine Len, Kagamine Rin, Megurine Luka, Camui Gackpo, GUMI, IA, MAYU, MEIKO, and KAITO
Miku (Thợ may) | Gackpo (Tu sĩ) | MAYU (Thợ làm bánh – em gái) | Rin (Người chăn cừu – chị gái) | Len (Người chăn cừu – em trai) | Luka (Vũ công) | Gumi (Thi nhân) | Kaito (Trưởng làng) | IA (Thợ làm bánh – chị gái) | Meiko (Kiếm sĩ) |
Lời Nhật | Romaji | Lời Việt |
終焉の大地の果て | shuuen no daichi no hate | Kết quả của vùng đất hoang tàn |
残された子らは | nokosareta kora wa | những đứa trẻ bị bỏ rơi |
頼りなく小さな手を | tayorinaku chiisa na te o | những đôi tay bé nhỏ chừa đầy tin cậy |
重ねて | kasanete | chồng chất lên nhau |
健やかなる時も | sukoyakanaru toki mo | Và tin tưởng rằng |
病める時も | yameru toki mo | Dù cho khỏe mạnh |
ただ信じて…… ■■ | tada shinjite…… ■■ | hay bệnh tật… ■■ |
「共に分け合っていこう」■■ | “tomo ni wakeatte ikou” ■■ | “Chúng ta cũng sẽ cùng nhau chia sẻ mọi thứ” ■■ |
人の智を超えて 思い上がった愚かな羊に | hito no chi o koete omoi agatta oroka na hitsuji ni | Chúa trời đã giáng trừng phạt xuống |
神の裁きが下った | kami no sabaki ga kudatta | những con cừu non ngu ngốc tự cho rằng mình có thể thay thế thần linh. |
滅びゆく世界を守り続ける「アイの塔」には | horobi yuku sekai o mamori tsuzukeru “ai no tou” ni wa | Bên trên “Tòa tháp AI” tiếp tục bảo vệ thế giới đang dần lụi tàn |
世界の寿命が灯る | sekai no jumyou ga tomoru | đốt lên thọ mệnh của thếgiới. |
若者の村に 王国の使者がもたらした | wakamono no mura ni oukoku no shisha ga motarashita | Sứ giả từ vương quốc mang đến ngôi làng của những người trẻ tuổi, |
予言の報 | yogen no shidase | lời tiên tri |
針子の少女に 誉れ高き【次のメシア】へと | hariko no shoujo ni homare takaki ‘tsugi no meshia’ eto | Nhà tiên tri ban xuống lời tiên đoán, |
神託が降りた ■■ | shintaku ga orita ■■ | thiếu nữ thợ may vinh dự trở thành “Chúa cứu thếtiếp theo” ■■ |
塔の中に守られし【祝福】は | tou no naka ni mamora reshi ‘shukufuku’ wa | “Phước lành” được bảo vệ bên trong tòa tháp là, |
9つの メシアだけが賜う【栄光】 ■■ | kokonotsu no meshia dake ga tamau ‘eikou’ ■■ | “vinh quang” chỉ ban tặng cho 9 vị chúa cứu thế ■■ |
君と共に | kimi to tomo ni | Cùng với bạn, |
僕らも塔へ連れ立とう ■■ | bokura mo tou e tsuredatou ■■ | chúng ta cùng tiến về tòa tháp ■■ |
滅びゆく楽園の命、繋ぐため ■■■ | horobi yuku rakuen no inochi, tsunagu tame ■■■ | để nối lại sinh mệnh của thiên đường dần tàn lụi ■■■ |
祝福をこの手に | shukufuku o kono te ni | Bằng đôi tay này lấy tới sự chúc phúc |
心、打ち鳴らし | kokoro, uchi narashi | trái tim vang lên nhịp đập |
栄光を掴み取れ | eikou o tsukami tore | cố gắng hết sức |
懸命に…… | kenmei ni…… | nắm chặt lấy vinh quang… |
信じ合う仲間とともに | shinji au nakama to tomo ni | Nếu nắm chặt lấy |
助け合えば | tasukeaeba | đôi tay của những người bạn tin tưởng |
恐れるものは、なにもない ■■■ | osoreru mono wa, nani mo nai ■■■ | thì ta sẽ không phải sợ gì cả… ■■■ |
最初の祝福を ■■ | saisho no shukufuku o ■■ | Phước lành đầu tiên ■■ |
命が渦巻く【華やぐ波】の扉へ ■■ | inochi ga uzumaku ‘hanayagu nami’ no tobira e ■■ | Cô gái đưa tay hướng về■■ |
手を伸ばす | te o nobasu | cánh cửa nơi sự sống xoáy tròn trong”Làn sóng rực rỡ” |
ふと、大きな手を重ねて | futo, ooki na te o kasanete | Đột nhiên, người thanh niên |
青年が言った ■■ | seinen ga itta ■■ | chồng đôi tay to lớn của mình lên và nói ■■ |
「共に分け合っていこう」 | “tomo ni wakeatte ikou” | “Chúng ta cũng sẽ cùng nhau chia sẻ mọi thứ” |
メシアを押しのけ 横取られた最初の祝福 | meshia o oshinoke yoko torareta saisho no shukufuku | Vị chúa cứu thế bị đẩy ra, phước lành đầu tiên bị cướp lấy |
仲間たちは いがみ合い | nakama tachi wa igamiai | những người bạn trở nên bất hòa |
2つ目の扉 赤き目を血走らせ | futatsu me no tobira akaki me o chibashirase | Cánh cửa thứ hai, với đôi mắt rực đỏ |
剣士は【炎の宴】に興じる | kenshi wa ‘honoo no utage’ ni kyoujiru | kiếm sĩ thả mình vào “Yến tiệc của lửa” |
【恵みの陽光】を勝ち取って | ‘megumi no youkou’ o kachitotte | Vùng tay khỏi người chị gái tự mãn |
悦に入る姉の手を振り払い | etsu ni iru ane no te o furiharai | vì giành được “Ân sủng của dương quang” |
悔しげな顔で 妹は【安息の闇】へ | kuyashige na kao de imouto wa ‘ansoku no yami’ e | với khuôn mặt đầy tiếc hận, người em gái oán giận tiến tới |
息巻いて進む | ikimaite susumu | “Giấc ngủ an bình của bóng tối”” |
「選ばれたのは、私なのに……」 | “erabareta no wa, watashi na noni……” | “Người được lựa chọn, vốn nên là tôi…” |
「「独リ占メハ許サナイ……」」 | “”hitori shime wa yurusanai……“” | “Bạn không được độc chiếm nó một mình, tôi không cho phép…“ |
「欲」は人を変えてしまうのか? ■■ | “yoku” wa hito o kaete shimau no ka? ■■ | Phải chăng “Dục vọng” sẽ thay đổi một người? ■■ |
僧は祝詞を【揺蕩う大地】に捧げて ■■ | sou wa shukushi o ‘tayutau daichi‘ ni sasagete ■■ | Tu sĩ dâng lên lời cầu nguyện tới “Đại địa rung chuyển” ■■ |
詩人は【雷鳴の囃子】口遊ぶ ■■■ | futahito wa ‘raimei no hayashi‘ kuchi susabu ■■■ | Thi nhân ngâm nga “Giai điệu của sấm sét” ■■■ |
祝福をこの手に…… | shukufuku o kono te ni…… | Bằng đôi tay này lấy tới sự chúc phúc |
心、研ぎ澄まし | kokoro, togisumashi | trái tim, bị mài tới sắc nhọn |
栄光を奪い取れ | eikou o ubaitore | để trở thành kẻ đầu tiên |
我先に…… | waresaki ni…… | đạt tới vinh quang… |
信じ合う仲間は、何処へ…… | shinji au nakama wa, doko e…… | Những người bạn tin tưởng, đã đâu mất rồi… |
誰もが、敵? | dare mo ga, teki? | mọi người đã, trở thành kẻ thù sao? |
断ち切りなさい | tachikiri nasai | Tình yêu trong quá khứ |
過ぎた愛を ■■■ | sugita ai o ■■■ | bị cắt đứt ■■■ |
【旋風のロンド】に ■■ | ‘tsumuji kaze no rondo’ ni ■■ | Người vũ công nhảy múa ■■ |
踊り子が舞う | odoriko ga mau | bên trong “Điệu Rondo của lốc xoáy” |
双生の姉は ■■ | sousei no ane wa ■■ | Người chị song sinh ■■ |
片割れを ■■押しのけ | kataware o ■■ oshinoke | đẩy đi ■■ nửa còn lại của mình |
【白銀の園】へ | ‘hakugin no sono’ e | và chạy hướng về “Khu vườn Bạch Ngân” |
歓喜の雫は ■■ | kanki no shizuku wa ■■ | Giọt nước mắt vui sướng ■■ |
流れる間もなく ■■ | nagareru mamonaku ■■ | chẳng kịp chảy xuống ■■ |
凍てた ■■ | iteta ■■ | đã hóa thành băng ■■ |
9つ目の祝福は | kokonotsu me no shukufuku wa | Phước lành thứ chín là |
眠れる【マグマの胎動】 | nemureru ‘maguma no taidou’ | “Thai động của Magma” đang ngủ say |
双生の弟は | sousei no otouto wa | Người em song sinh |
メシアを欺いて | meshia o azamuite | lừa gạt chúa cứu thế |
誇らしげに笑った | hokorashige ni waratta | và mỉm cười đầy tự hào |
信じた仲間に裏切られ | shinjita nakama ni uragirare | Bị phản bội bởi những người bạn tin tưởng |
【祝福】はすべて | ‘shukufuku’ wa subete | tất cả những “Phước lành” |
横取られた | yoko torareta | bị cướp đoạt |
灯らぬトーチ | tomoranu toochi | Cầm lấy ngọn đuốc |
掲げながら | kakage nagara | không ngọn lửa |
祈りの祭壇へ…… | inori no saidan e…… | tiến về tế đàn cầu nguyện… |
塔の中に封じられし【祝福】 | tou no naka ni fuuji rareshi ‘shukufuku‘ | “Phước lành” bị khóa kín trong tháp |
……という名のメシアに課せられた【贖罪】 ■■ | ……To iu na no meshia ni kase rareta ‘shokuzai’ ■■ | … chính là “Sự chuộc tội” mà chúa cứu thế phải gánh lấy ■■ |
【贄】と共に | ‘nie’ to tomo ni | Cùng với “Sự hiến tế”, |
乗り越えたメシアよ | norikoeta meshia yo | chúa cứu thế đã vượt qua |
今こそ ■■ | ima koso ■■ | Bây giờ, ■■ |
新しき楽園の命、繋ぎ足せ ■■■ | atarashiki rakuen no inochi, tsunagi tase ■■■ | Thắp lên sinh mệnh của thiên đường mới ■■■ |
荒波に溺れ沈み | aranami ni obore shizumi | Dù phải chết đuối trong biển sóng lớn |
業火の海を舞い | gouka no umi o mai | hay phải nhảy múa trong nghiệp hỏa |
無慈悲な干天に頽れて | mujihi na kanten ni kuzurerurete | Dù phải sụp đổ trong hạn hán tàn khốc |
永遠に明けぬ闇に狂い | towa ni akenu yami ni kurui | hay phát cuồng trong bóng tối vĩnh hằng |
大地に飲まれても | daichi ni nomarete mo | và bị nuốt chửng bởi đại địa |
君独りで、■■ いかせはしない ■■■ | kimi hitori de, ■■ ikase wa shinai ■■■ | chúng tôi cũng sẽ không, ■■ để bạn một mình ■■■ |
裁きの雷に打たれ | sabaki no ikazuchi ni utare | Dù phải bị đánh bởi tia sét phán quyết |
風刃に裂かれて | kachi ni sakarete | hay bị xé rách bởi phong đao |
心ごと凍らされても | kokoro goto koora sarete mo | Dù cho trái tim này bị đống băng |
灼熱を這う | shakunetsu o hau | hay phải bò lếch trong sự thiêu đốt |
健やかなる時も | sukoyaka naru toki mo | Chúng ta vẫn tin rằng |
病める時も | yameru toki mo | Dù cho khỏe mạnh |
ただ信じて…… ■■ | tada shinjite…… ■■ | hay bệnh tật… ■■ |
「共に分け合っていこう」 ■■ | “tomo ni wakeatte ikou” ■■ | “Chúng ta cũng sẽ cùng nhau chia sẻ mọi thứ” ■■ |
導きの灯を繋げ | michibiki no hi o tsunage | Thắp sáng ngọn đuốc chỉ dẫn |
尊き贄の果て | toutoki nie no hate | với tất cả những sự hi sinh cao quý |
愚かなる連鎖は | orokanaru rensa wa | Hệ thống ngu ngốc này |
永遠に繰り返す…… | towa ni kurikaesu…… | sẽ lặp lại vĩnh viễn… |
信じ合った仲間たちに | shinji atta nakama tachi ni | Giơ cao |
助けられて | tasuke rarete | ngọn đuốc |
勝ち取った灯を | kachitotta hi o | đạt được |
高く掲げて ■■■ | takaku kakagete ■■■ | nhờ vào những người bạn tin cậy ■■■ |
暁の鐘が鳴く ■■ 栄光の調べ ■■ | akatsuki no kane ga naku ■■ eikou no shirabe ■■ | Tiếng chuông của bình minh ■■ vang lên giai điệu của vinh quang ■■ |
神の威を授けられた ■■ メシアは ■■ | kami no i o sazuke rareta ■■ meshia wa ■■ | Vị chúa cứu thế ■■ nhận được quyền uy của Chúa, ■■ |
独り静かに笑いながら…… ■■ | hitori shizuka ni warai nagara…… ■■ | cô độc mà mỉm cười, ■■ |
9つの【哀】を生みて ■■ | kokonotsu no ‘ai’ o umite ■■ | với 9 “Bi khổ” được sinh ra ■■ |
祭壇に手を伸ばした ■■ | saidan ni te o nobashita ■■ | vươn đôi bàn tay hướng tới tế đàn ■■ |
Chúc các bạn nghe nhạc vui vẻ
Leave a Reply