Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Nhật Bản. Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Nhật cũng có những cụm từ làm khó cả người dân bản xứ. Nếu bạn muốn luyện giao tiếp tiếng Nhật giỏi thì đừng bỏ qua những câu nói líu lưỡi trong tiếng Nhật này nhé! Đây còn là phương pháp thông minh giúp ích rất nhiều trong việc phát âm và từ vựng tiếng Nhật của bạn đấy. Hãy chia sẻ những câu nói líu lưỡi dưới đây cho bạn bè, người thân để họ cùng nâng cao trình độ phát âm của mình nhé!

  1. 老若男女

(ろうにゃく なんにょ)

 rounyaku nannyo

Nghĩa: Già trẻ trai gái

  1. 生麦生米生卵

(なまむぎ なまごめ なまたまご)

namamugi namagome namatamago

Nghĩa: Lúa mì sống, gạo sống, trứng sống

  1. 隣の客はよく柿食う客だ

(となり の きゃく は よく かき くう きゃく だ)

tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyaku da

Nghĩa: Khách hàng bên cạnh là người khách hay ăn hồng

  1. 歯が臭いか白菜が臭くないんじゃないか?

(はが くさいか はくさいが くさくない じゃ ないか?)

Ha ga kusai ka hakusai ga kusakunai ja nai ka?

Nghĩa: Đó là mùi răng thối hay mùi bắp cải thối?

  1. 裏庭には二羽にわとりがいる

(うらにわ に は にわ にわとり がいる)

uraniwa ni wa niwa niwatori ga iru

Nghĩa: Vườn sau có hai con gà

  1. 青巻紙、赤巻紙、黄巻紙

(あおまきがみ、あかまきがみ、きまきがみ)

Aomakigami akamakigami kimakigami

Nghĩa: Giấy cuộn màu xanh, giấy cuộn màu đỏ, giấy cuộn ngang

  1. バスガス爆発

(ばすがすばくはつ)

Basu gasu bakuhatsu

Nghĩa: Vụ nổ ga xe buýt

  1. 除雪車 除雪作業中

(じょせつしゃ じょせつさぎょうちゅう)

Josetsusha josetsu sagyou chuu

Nghĩa: Xe dọn tuyết đang trong quá trình dọn tuyết

  1. 東京特許許可局

(とうきょう とっきょ きょか きょく)

toukyou tokkyo kyoka kyoku

Nghĩa: Cục cấp bằng sáng chế Tokyo

  1. 旅客機100機 各客100人

(りょかくきひゃっき かくきゃくひゃくにん)

Ryokakuki hyakki kakukyaku hyakunin

Nghĩa: Mỗi máy bay chở khách 100 chiếc, mỗi chiếc 100 khách.

  1. 商社の社長が調査書捜査中

( しょうしゃのしゃちょうが ちょうさしょそうさちゅう)

Shousha no shachou ga chousasho sousachuu

Nghĩa: Giám đốc của công ty thương mại đang điều tra tài liệu khảo sát

  1. 瓜売りが瓜売りに来て瓜売り残し 瓜売り帰る瓜売りの声

(うりうりが うりうり に きて うりうりのこし うりうり かえる うりうり のこえ)

Uriuri ga Uriuri ni kite uriurinokoshi Uriuri kaeru uriuri no koe

Nghĩa: Người bán dưa tới bán dưa nhưng bán ế, Người bán dưa về chỉ còn tiếng rao bán dưa.

  1. 坊主が屏風に上手に坊主の絵を書いた

(ぼうず が びょうぶ に じょうず  にぼうず の え を かいた)

Bōzu ga byōbu ni jōzu ni bōzu no e wo kaita

Nghĩa: Nhà sư điêu luyện vẽ tranh về nhà sư lên tấm màn.

  1. 消費支出費非消費支出費

( しょうひししゅつひ ひしょうひししゅつひ)

Shouhi shishutsuhi hishouhi shishitsuhi

Nghĩa: Chi phí tiêu dùng, chi phí phi tiêu dùng

  1. 右耳右目右目右耳

(みぎ みみ みぎ め みぎ め みぎ みみ)

Migi mimi migi me migi me migi mimi

Nghĩa: Tai phải mắt phải mắt phải tai phải.

  1. 桜咲く桜の山の桜花咲く桜あり散る桜あり

(さくらさく さくら の やま の さくらはな さく さくら あり ちる さくえあ あり)

Sakurasaku Sakura no yama no Sakurahana Saku Sakura ari Chiru Sakura ari

Nghĩa: Hoa anh đào trên núi hoa anh đào nở, có hoa anh đào nở có hoa anh đào rụng.

  1. 李も桃も桃のうち

(すもも も もも も もも の うち)

Sumomo mo momo mo momo no uchi

Nghĩa: Mận hay đào đều là họ đào.

  1. 母は「はは」、母の母は「ははは」と笑う

Haha wa haha, Haha no haha wa hahaha to warau

Nghĩa: Mẹ cười haha, mẹ của mẹ cười hahaha.

  1. . 暖かくなったから、暖かい服を使った

(あたたかくなかったから、あたたかい ふくを つかった)

Atatakakunakattakara, atatakai fuku wo tsukatta.

Nghĩa: Vì trời không ấm nên tôi mặc áo ấm

  1. ブタがブタをぶったのでぶたれたブタがぶったブタをぶったブタ!!

buta ga buta o butta node butareta buta ga butta buta o buttabuta

Nghĩa: tại con lợn đánh con lợn, con lợn bị đánh đánh lại con lợn đánh.

  1. 貴社の記者は汽車で帰社した

(きしゃ の きしゃ は きしゃ で きしゃ した)

Kisha no kisha wa kisha de kisha shita

Nghĩa: Kí giả của chúng tôi trở về bằng tàu.

>>>> Xem thêm: Tổng hợp các câu danh ngôn tiếng Nhật về tình yêu