Ở phần 5 này chúng ta sẽ được tìm hiểu một số từ Kanji thường gặp trong cấp độ N5 và cả trong các cuộc hội thoại hằng ngày nữa đấy. Thế nhưng dù thường gặp là vậy, chúng ta cũng đừng xem thường mà lướt nhanh qua chúng nhé vì biết đâu ta sẽ bỗng quên cách đọc hay cách viết chúng đấy.
Chúng ta cùng đến với chuyên mục tổng hợp cách nhớ 79 chữ Kanji N5 – Phần 5 – Nữ, Nam, Tử, Học, Sinh, Tiên, Hà, Mẫu, Phụ, Niên nhé.
————————————————–
41. 女
Âm Hán Việt: Nữ
Ý nghĩa: Phụ nữ
Âm on: じょ
Âm kun: おんな
Cách nhớ: Hình dáng giống như một cô gái
Các từ thường gặp:
女の子(おんなのこ): Bé gái, cô bé
女性(じょせい): Nữ giới
————————————————–
42. 男
Âm Hán Việt: Nam
Ý nghĩa: Nam giới
Âm on: だん、なん
Âm kun: おとこ
Cách nhớ: Người đàn ông lực điền
Các từ thường gặp:
男の子(おとこのこ): Bé trai, cậu bé
男性(だんせい): Nam giới
長男(ちょうなん): Trưởng nam
————————————————–
43. 子
Âm Hán Việt: Tử
Ý nghĩa: Con cái
Âm on: し、す
Âm kun: こ
Cách nhớ: Hình một đứa trẻ đang dang rộng hai tay chơi đùa
Các từ thường gặp:
子供(こども): Trẻ con
————————————————–
44. 学
Âm Hán Việt: Học
Ý nghĩa: Học tập
Âm on: がく
Âm kun: まな
Cách nhớ: Những đứa trẻ tới trường đi học
Các từ thường gặp:
学ぶ(まなぶ): Học tập
学生(がくせい): Học sinh
学校(がっこう): Trường học
小学校(しょうがっこう): Trường cấp 1
中学校(ちゅうがっこう): Trường cấp 2
高校(こうこう): Trường cấp 3
大学(だいがく): Đại học
科学(かがく): Khoa học
————————————————–
45. 生
Âm Hán Việt: Sinh, Sanh
Ý nghĩa: Sống, học sinh
Âm on: せい、しょう
Âm kun: い、う、なま
Cách nhớ: Cây cỏ được sinh ra và lớn lên từ đất
Các từ thường gặp:
生きる(いきる): Sống
生まれる(うまれる): Được sinh ra
学生(がくせい): Học sinh
————————————————–
46. 先
Âm Hán Việt: Tiên
Ý nghĩa: Trước
Âm on: せん
Âm kun: さき、ま
Cách nhớ: Chạy trước tất cả mọi người
Các từ thường gặp:
先に(さきに): Phía trước
先ず(まず): Trước tiên
先生(せんせい): Thầy
先日(せんじつ): Ngày hôm trước
先週(せんしゅう): Tuần trước
————————————————–
47. 何
Âm Hán Việt: Hà
Ý nghĩa: Cái gì
Âm on: か
Âm kun: なに、なん
Cách nhớ: Người kia đang vận chuyển cái gì vậy
Các từ thường gặp:
何(なに): Cái gì
何か(なにか・なんか): Cái gì đó
————————————————–
48. 母
Âm Hán Việt: Mẫu
Ý nghĩa: Mẹ
Âm on: ぼ
Âm kun: はは
Cách nhớ: Người mẹ bế con
Các từ thường gặp:
母(はは): Mẹ (cách gọi mẹ của mình khi nói chuyện với người khác)
祖母(そぼ): Bà
————————————————–
49. 父
Âm Hán Việt: Phụ
Ý nghĩa: Bố
Âm on: ふ
Âm kun: ちち
Cách nhớ: Bố có ria mép
Các từ thường gặp:
父(ちち): Bố (cách gọi bố của mình khi nói chuyện với người khác)
祖父(そふ): Ông
————————————————–
50. 年
Âm Hán Việt: Niên
Ý nghĩa: Năm, niên đại
Âm on: ねん
Âm kun: とし
Cách nhớ: Để đến lúc thu hoạch lúa cần một năm
Các từ thường gặp:
年(とし): Năm
毎年(まいとし): Hằng năm
去年(きょねん): Năm ngoái
来年(らいねん): Năm tới
一年(いちねん): Một năm
Phía trên là 10 chữ Kanji thứ năm trong 79 chữ Kanji của N5. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi và các bạn hãy nhớ đón xem các số tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tập Kanji cũng như học tập tiếng Nhật thật tốt.
————————————————–
Các bạn hãy bấm vào link để xem các phần khác nhé
Leave a Reply