Kính ngữ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Chúng được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên…. Tuy vậy sử dụng kính ngữ như thế nào để chính xác trong từng trường hợp là điều không hề đơn giản. Đặc biệt đối với người mới học tiếng Nhật sẽ gặp nhiều khó khăn khi phân biệt tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ. Hi vọng bài viết dưới đây sẽ giúp ích chobạn trong quá trình học tiếng Nhật nhé!

1. Tôn kính ngữ

  • Tôn kính ngữ trong tiếng Nhật là 尊敬語 (sonkeigo)
  • Đây là loại kính ngữ được dùng khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc người có địa vị hơn mình để thể hiện sự tôn trọng với đối phương.

Cách chia động từ về Tôn kính ngữ:

Cách 1: お+Vます(ます)+になります

Áp dụng cho động từ nhóm 1 và các động từ nhóm 2 mà trước ます có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

社長は山田さんに旅行の写真をお見せになりました。

Giám đốc đã cho anh Yamada xem ảnh chuyến du lịch.

Cách 2: Chuyển động từ sang thể bị động – うけみ

Với quy tắc này, người học nên phân biệt rõ “các câu thể bị động” với “các câu dùng kính ngữ” bằng cách nhìn trợ từ, xét nghĩa của từng câu.

Nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

  • ききます→ きかれる
  • はなします→ はなされる

Nhóm II: Bỏ đuôi る→ られる

  • でます→ でられる
  • きます→ きられる

Nhóm III:

しる → される 

来る(くる)→ 来られる(こられる)

Ví dụ: 

1. 田中部長がラーメンを食べられています。→ Kính ngữ

Trưởng phòng Tanaka đang ăn mì Ramen.

2. 田中部長が木村さんにラーメンを食べられていました。→ Bị động

Trưởng phòng Tanaka bị anh Kimura ăn mất mì Ramen.

Cách 3: Với những động từ có dạng tôn kính ngữ đặc biệt

Động từ (Vます) Tôn kính ngữ (尊敬語)
います・行きます・来ます いらしゃいます/ おいでになります
言います おっしゃいます
食べます・飲みます 召し上がります
見ます ご覧になります
死にます お亡くなりになります
くれます くださいます
知っています ご存じです
します なさいます

2. Khiêm nhường ngữ

  • Khiêm nhường ngữ trong tiếng Nhật là 謙譲語 (keijogo)
  • Cũng giống như tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ cũng được sử dụng để thể hiện sự kính trọng với đối phương
  • Tính chất của khiêm nhường ngữ là thông qua cách nói khiêm tốn của bản thân để bày tỏ lòng kính trọng với đối phương.

Cách chia động từ về khiêm nhường ngữ:

Cách 1: Chia động từ về khiêm nhường ngữ theo quy tắc

Động từ nhóm I và Nhóm II:

お+Vます(ます)+ します・いたします

Động từ nhóm III:

ご+Danh động từ + します・いたします

Ví dụ:

1. 係員がご案内します

Nhân viên chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách

2. 今月のススケジュールをお送りします。

Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này

Cách 2: Với những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt

Động từ (Vます) Khiêm nhường ngữ
~です ~でございます
行きます 参(まい)ります
来ます 伺(うかが)います
知っています        存(ぞん)じています

存(ぞん)じしております

聞きます     伺(うかが)います
います          おります
あります     ございます
あげます     差(さ)し上(あ)げます
します          いたします
食べます・飲みます いただきます
もらいます いただきます
尋(たず)ねます    

 

伺(うかが)います

お邪魔(じゃま)します

見ます          拝見(はいけん)します
会います     お目(め)にかかります
Ví dụ:

1. アンさんにケーキを作っていただきました。

An đã làm bánh ngọt cho tôi.

2. 山田さんの結婚式の写真を拝見しました。

Tôi đã xem ảnh cưới của Anh Yamada

3. 貴重な面接の時間をいただき、ありがとうございます。

Tôi rất cảm kích khi nhận được thời gian phỏng vấn quý báu của công ty

>>> Xem thêm: Phân biệt まま và っぱなし