Trong tiếng Nhật, で là một trợ từ rất quan trọng, thường xuyên được sử dụng nhưng でlại biến đổi với nhiều ý nghĩa khác nhau theo từng hoàn cảnh

Trong tiếng Nhật, で là một trợ từ rất quan trọng, thường xuyên được sử dụng nhưng で lại biến đổi với nhiều ý nghĩa khác nhau theo từng hoàn cảnh, gây ra bao rắc rối cho người học ngôn ngữ xứ hoa anh đào. Chính vì thế, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một vài trường hợp sử dụng で nhé.

  1. Ch v trí, đa đim xy ra ca hành đng “”.

鈴木さんは東大病院で働いています。

Chị Suzuki đang làm việc bệnh viện Todai.

  1. Nói v phương tin hay dng c, công cụ “bằng”.

ホチミン市からハノイ市まで飛行機で2時ぐらいです。

Từ thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội đi bằng máy bay mất khoảng 2 giờ.

  1. Ng ý vt liu được dùngbằng, từ”.

このケーキは牛乳と卵で作ります。

Bánh này làm bằng sữa bò và trứng.

  1. Biu th mt ý ti đa (ln nht, cao nht, lùn nh..) trong mt phm trù, lãnh vc được đưa ratrên, trong…”.

世界で一番きれいな女の人は誰ですか。

Ai là người phụ nữ xinh đẹp nhất trên thế giới này?

  1. Ch mt s lượng nào đó và đ ước khongkhoảng”.

この携帯電話は300万ドンで買えます。

Tôi có thể mua cái điện thoại này với giá khoảng 3 triệu đồng.

  1. Tổng số lượng (người, tiền…).

恋人と二人で住んでいます。

Tôi đang sống cuộc sống 2 người cùng với người yêu.

  1. Nói v thi gian hay tui vi ý nghĩa “khi, vào lúc”.

22歳で両親に大きな家を買ってあげました。

Khi tôi 22 tuổi, tôi đã mua tặng bố mẹ căn nhà lớn.

  1. Nói lý do vi nghĩa “bi, vì”.

昨日、台風の影響で学校を休みました。

Hôm qua tôi được nghỉ học vì ảnh hưởng của bão.

—————–***—————–

Bên trên là 8 trường hợp sử dụng phổ biến của で, bạn nào biết thêm trường hợp khác thì share cho mọi người cùng học nhé ^^