Tuyển tập cách đọc, ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ trong tiếng Nhật

Vậy là chúng ta vừa biết thêm 20 câu ca dao tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật rồi đó. Chúng ta hãy cùng dành thời gian ôn lại thật kỹ những câu vừa học rồi mới bắt đầu tập trung vào các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ trong tiếng Nhật số thứ ba nhé. Nếu ta có thể nhớ được thật nhiều câu và dùng đúng lúc thì sẽ tuyệt vời lắm đấy.

1.油を売る(あぶらをうる)

Romaji: abura wo uru

Ý nghĩa: Nói chuyện phiếm

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Buôn dưa lê, bán dưa chuột

————————————————————

2.年寄りは家の宝(としよりはいえのたから)

Romaji: toshiyori wa ie no takara

Ý nghĩa: Kính trọng người lớn tuổi

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Kính lão đắc thọ

————————————————————

3.働かざるもの食うべからず(はたらかざるものくうべからず)

Romaji: hatarakazaru mono kuu bekarazu

Ý nghĩa: Không chịu làm việc thì không sống được

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có làm thì mới có ăn

————————————————————

4.隣の家の宝を数える(となりのいえのたからをかぞえる)

Romaji: tonari no ie no takara wo kazoeru

Ý nghĩa: Làm những việc vô nghĩa

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dã tràng xe cát biển Đông

————————————————————

5.順風満帆(じゅんぷうまんぱん)

Romaji: junpuu manpan

Ý nghĩa: Công việc thuận lợi

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Thuận buồm xuôi gió

————————————————————

6.目が肥える(めがこえる)

Romaji: me ga koeru

Ý nghĩa: Có khả năng nhìn ra giá trị của một vật

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có con mắt tinh đời

————————————————————

7.雀の涙(すずめのなみだ)

Romaji: suzume no namida

Ý nghĩa: Rất ít, rất nhỏ bé, không đáng kể

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Bé như mắt muỗi

————————————————————

8.下駄を預ける(げたをあずける)

Romaji: geta wo azukeru

Ý nghĩa: Giao việc của mình cho người khác

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đá bóng sang chân người khác

————————————————————

9.朱に交われば赤くなる(しゅにまじわればあかくなる)

Romaji: shu ni majiwareba akaku naru

Ý nghĩa: Ta dễ bị ảnh hưởng từ bạn bè, môi trường

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

————————————————————

10.毛のない猿(けのないさる)

Romaji: ke no nai saru

Ý nghĩa: Người không biết tình nghĩa, ơn nghĩa

Ca dao tục ngữ, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn cháo đá bát

————————————————————

Phía trên là 10 câu ca dao tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật của số thứ 3. Chúc các bạn học tập tiếng Nhật thật tốt và hãy nhớ đón xem các số tiếp theo cũng như các chuyên mục khác tại website nhé.