Kanji hay còn gọi là Hán Tự, đây là một từ chẳng hề xa lạ với quá trình học tiếng Nhật của chúng ta đâu nhỉ. Nếu chỉ dùng Hiragana và Katakana mà không dùng Kanji thì việc đọc hiểu tiếng Nhật của chúng ta sẽ trở nên rất khó khăn và dễ nhầm lẫn. Thế nhưng việc học Kanji chưa bao giờ là dễ cả, có thể nói Kanji là một trong những điểm khó nhất trong tiếng Nhật do không chỉ cách nhớ mặt chữ mà ta còn phải nhớ ý nghĩa, cách đọc theo âm on (dùng khi đọc các từ vay mượn của Trung Quốc và đa số là các từ ghép), cách đọc theo âm kun (dùng khi đọc những chữ gốc Nhật được viết bằng Kanji có ý nghĩa tương đương) nữa.
Qua chuyên mục này mong rằng cách bạn sẽ có một góc nhìn tổng quát hơn, hiểu rõ hơn cũng như nhớ kĩ hơn về các từ Kanji nhé.
Chúng ta cùng đến với chuyên mục tổng hợp cách nhớ 79 chữ Kanji N5 – Phần 1 – Nhất, Nhị, Tam, Tứ, Ngũ, Lục, Thất, Bát, Cửu, Thập nào.
————————————————–
- 一
Âm Hán Việt: Nhất
Ý nghĩa: Số một
Âm on: いち、いつ
Âm kun: ひと
Cách nhớ: Hình một ngón tay
Các từ thường gặp:
一日(いちにち): Một ngày
一人(ひとり): Một người
一万(いちまん): Một vạn, mười ngàn
————————————————–
- 二
Âm Hán Việt: Nhị
Ý nghĩa: Số hai
Âm on: に
Âm kun: ふた
Cách nhớ: Hình hai ngón tay
Các từ thường gặp:
二(に): Số hai
二人(ふたり): Hai người
————————————————–
- 三
Âm Hán Việt: Tam
Ý nghĩa: Số ba
Âm on: さん
Âm kun: みっ
Cách nhớ: Hình ba ngón tay
Các từ thường gặp:
三人(さんにん): Ba người
三つ(みっつ): Ba cái
————————————————–
- 四
Âm Hán Việt: Tứ
Ý nghĩa: Số bốn
Âm on: し
Âm kun: よ、よん、よっ
Cách nhớ: Cửa sổ vuông có hai cái rèm
Các từ thường gặp:
四(よん): Số bốn
四時(よじ): Bốn giờ
————————————————–
- 五
Âm Hán Việt: Ngũ
Ý nghĩa: Số năm
Âm on: ご
Âm kun: いつ
Cách nhớ: Hình năm que diêm
Các từ thường gặp:
五(ご): Số năm
五つ(いつつ): Năm cái
————————————————–
- 六
Âm Hán Việt: Lục
Ý nghĩa: Số sáu
Âm on: ろく
Âm kun: む、むっ
Cách nhớ: Hình hai ngón tay chỉ xuống là cách thể hiện số sáu
Các từ thường gặp:
六(ろく): Số sáu
六つ(むっつ): Sáu cái
六時(ろくじ): Sáu giờ
————————————————–
- 七
Âm Hán Việt: Thất
Ý nghĩa: Số bảy
Âm on: しち
Âm kun: なな、なの
Cách nhớ: Hai cánh tay đặt lên nhau
Các từ thường gặp:
七(しち): Số bảy
七つ(ななつ): Bảy cái
七日(なのか): Ngày mồng bảy
————————————————–
- 八
Âm Hán Việt: Bát
Ý nghĩa: Số tám
Âm on: はち
Âm kun: や、やっ
Cách nhớ: Nếu viết chữ Ha trong Hachi bằng Katakana thì sẽ thành số tám
Các từ thường gặp:
八(はち): Số tám
八つ(やっつ): Tám cái
八百屋(やおや): Cửa hàng bán rau
————————————————–
- 九
Âm Hán Việt: Cửu
Ý nghĩa: Số chín
Âm on: きゅう、く
Âm kun: ここの
Cách nhớ: Người kia chống đẩy chín cái thì run hết người
Các từ thường gặp:
九つ(ここのつ): Chín cái
九時(くじ): Chín giờ
九人(きゅうにん): Chín người
————————————————–
- 十
Âm Hán Việt: Thập
Ý nghĩa: Số mười
Âm on: じゅう、じゅっ
Âm kun: とお
Cách nhớ: Hình bó đũa
Các từ thường gặp:
十(じゅう): Số mười
十万(じゅうまん): Mười vạn, một trăm ngàn
十日(とおか): Mồng mười
Phía trên là 10 chữ Kanji đầu tiên trong 79 chữ Kanji của N5. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi và các bạn hãy nhớ đón xem các số tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tập Kanji cũng như học tập tiếng Nhật thật tốt.
————————————————–
Các bạn hãy bấm vào link để xem các phần khác nhé
Leave a Reply