Sau khi học qua 20 chữ Kanji đầu tiên của phần 1 và phần 2 các bạn cảm thấy như thế nào? Hẳn là 20 chữ ấy không quá khó nhớ đâu nhỉ, Kanji cũng đâu đáng sợ lắm đâu nhất là khi ta học từ những chữ đơn giản đúng không nào. Vậy nên chúng ta hãy cứ theo đà đó mà tiến tới thôi chứ nhỉ.
Mời các bạn đến với chuyên mục tổng hợp cách nhớ 79 chữ Kanji N5 – Phần 3 – Thổ, Bản, Nhân, Kim, Thời, Bán, Thượng, Hạ, Trung, Ngoại.
————————————————–
21. 土
Âm Hán Việt: Thổ
Ý nghĩa: Đất đai
Âm on: ど、と
Âm kun: つち
Cách nhớ: Mầm cây mọc lên từ đất
Các từ thường gặp:
土(つち): Đất đai
土曜日(どようび): Thứ bảy (trong tuần)
————————————————–
22. 本
Âm Hán Việt: Bản, Bổn
Ý nghĩa: Sách, cơ bản, bản chất
Âm on: ほん
Âm kun: もと
Cách nhớ: Cái cây thêm một gạch
Các từ thường gặp:
本(ほん): Sách
日本(にほん): Nước Nhật Bản
本々(もともと): Vốn dĩ, vốn là
————————————————–
23. 人
Âm Hán Việt: Nhân
Ý nghĩa: Người
Âm on: じん、にん
Âm kun: ひと、り
Cách nhớ: Hình người đứng dang 2 chân
Các từ thường gặp:
二人(ふたり): Hai người
外国人(がいこくじん): Người nước ngoài
人間(にんげん): Nhân loại
————————————————–
24. 今
Âm Hán Việt: Kim
Ý nghĩa: Hiện tại, lúc này
Âm on: こん
Âm kun: いま
Cách nhớ: Dưới mái nhà hát lala (ララ)
Các từ thường gặp:
今(いま): Bây giờ
今月(こんげつ): Tháng này
————————————————–
25. 時
Âm Hán Việt: Thời
Ý nghĩa: Thời gian
Âm on: じ
Âm kun: とき
Cách nhớ: Nhìn mặt trời mọc lên cạnh chùa để biết thời gian
Các từ thường gặp:
時間(じかん): Thời gian
時々(ときどき): Thỉnh thoảng
————————————————–
26. 半
Âm Hán Việt: Bán
Ý nghĩa: Một nửa
Âm on: はん
Âm kun: なか
Cách nhớ: Chúng ta cần cắt 3 đoạn này làm đôi nhưng lại chỉ cắt được đúng đoạn đầu tiên
Các từ thường gặp:
半分(はんぶん): Phân nửa
半ば(なかば): Giữa, một nửa
————————————————–
27. 上
Âm Hán Việt: Thượng
Ý nghĩa: Ở trên
Âm on: じょう
Âm kun: うえ、あ、のぼ、かみ
Cách nhớ: Chỉ vào chỗ phía trên
Các từ thường gặp:
上(うえ): Phía trên
上がる(あがる): Tăng lên
上る(のぼる): Trèo lên
上手(じょうず): Giỏi
上達(じょうたつ): Phát triển
————————————————–
28. 下
Âm Hán Việt: Hạ
Ý nghĩa: Phía dưới
Âm on: か、げ
Âm kun: した、さ、くだ、お
Cách nhớ: Đây là cột dọc dưới vạch kẻ lề
Các từ thường gặp:
下(した): Phía dưới
下げる(さげる): Hạ xuống
下ろす(おろす): Tháo xuống
下さる(くださる): Ban cho
上下関係(じょうげかんけい): Mối quan hệ giữa những người có chức vụ cao thấp với nhau
————————————————–
29. 中
Âm Hán Việt: Trung
Ý nghĩa: Giữa, trung tâm
Âm on: ちゅう
Âm kun: なか、うち
Cách nhớ: Hình vòng tròn có một nét cắt dọc ở giữa
Các từ thường gặp:
中心(ちゅうしん): Trung tâm
集中(しゅうちゅう): Tập trung
————————————————–
30. 外
Âm Hán Việt: Ngoại
Ý nghĩa: Bên ngoài
Âm on: がい、げ
Âm kun: そと、ほか、はず
Cách nhớ: Hút thuốc thì phải hút ở ngoài
Các từ thường gặp:
外(そと): Ở ngoài
外(ほか): Ngoài ra
外れる(はずれる): Trượt
外国(がいこく): Nước ngoài
外交(がいこう): Ngoại giao
Phía trên là 10 chữ Kanji thứ ba trong 79 chữ Kanji của N5. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi và các bạn hãy nhớ đón xem các số tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tập Kanji cũng như học tập tiếng Nhật thật tốt.
————————————————–
Các bạn hãy bấm vào link để xem các phần khác nhé
Leave a Reply