Một ngày đẹp trời nào đó, bạn đang trên đường đến công ty nhưng lại gặp phải vấn đề nào đó thì phải làm sao? Sếp bạn sẽ có dễ chịu khi bạn đi làm trễ? Vậy hãy xem các cách xin lỗi khi bạn đến muộn bằng tiếng Nhật dưới đây nhé! Tuy đã trễ nhưng nghe xong có khi sếp bạn sẽ bỏ qua cho bạn.

Tình huống bạn có thể sẽ đi muộn thì lúc nó nên nói gì?

ちょうどにつくか、すこしおくれそうです。

Không biết có thể đến đúng giờ được không, có thể tôi sẽ tới muộn một chút ạ.

すみません、ごふんほどおくれるかもしれません。

Xin lỗi, có thể tôi sẽ tới muộn 5 phút ạ!

でんしゃがおくれていて、じゅっぷんぐらいおくれるかもしれません。

Vì tàu điện tới muộn nên chắc tôi sẽ tới muộn 10 phút ạ.

すみません、おくれそうです。

Xin lỗi, có thể là tôi sẽ tới muộn ạ!

もう少し遅れてもいいですか。

Liệu tôi có thể tới muộn một chút được không?

Nếu bạn biết bạn sẽ đi muộn thì xin lỗi như thế nào bằng tiếng Nhật?

すみません、ねぼうしました。いますぐいきます。

Xin lỗi, tôi lỡ ngủ quên. Tôi sẽ tới ngay ạ!

すみません、じゅっぷんおくれます。

Xin lỗi, tôi sẽ phải đến trễ khoảng 10 phút.

あとにじゅっぷんでつきます。

Tôi sẽ ở đó trong 20 phút nữa.

すみません、じゅうたいしていてさんじゅっぷんぐらいおくれます。

Xin lỗi, tôi đang bị kẹt xe nên sẽ đến muộn 30 phút.

Xin lỗi bằng tiếng Nhật khi đã đến muộn

Nếu đã lỡ đi trễ r thì hãy xin lỗi, đừng nói lý do gì cả. Vì họ đã phải chờ bạn rồi, nên họ sẽ không nghe bạn giải thích đâu. Và đây là các câu xin lỗi cho bạn khi đã đến muộn:

すみません、おそくなりました。

Tôi xin lỗi vì đã tới trễ.

おまたせしてすみませんでした。

Tôi xin lỗi vì đã để bạn phải đợi lâu.

Trên đây là một số cách xin lỗi khi bạn đến muộn bằng tiếng Nhật, hãy lưu lại và học khi gặp những trường hợp như vậy nhé! Tham gia theo dõi trungtamnhatngu.com để học từ vựng mỗi ngày.

>>Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật về tiền tệ.